
Yêu cầu kỹ thuật về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được quy định như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là chủ một cơ sở sản xuất cơ khí nhỏ, trong quá trình hoạt động phát sinh nhiều loại phế liệu kim loại và bao bì nhựa hỏng. Tôi muốn biết theo quy định pháp luật hiện hành, yêu cầu kỹ thuật về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được quy định như thế nào để cơ sở tôi thực hiện đúng và tránh vi phạm?
MỤC LỤC
1. Chất thải rắn công nghiệp thông thường là gì?
2. Yêu cầu kỹ thuật về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được quy định như thế nào?
Trả lời:
1. Chất thải rắn công nghiệp thông thường là gì?
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về “Chất thải rắn công nghiệp thông thường” nhưng có thể hiểu đây là chất thải ở dạng rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, không chứa các yếu tố nguy hại vượt ngưỡng theo quy định. Loại chất thải này thường bao gồm phế liệu, vật liệu bị loại bỏ, bao bì, sản phẩm lỗi hoặc hư hỏng trong quá trình sản xuất và không thuộc nhóm chất thải nguy hại.
2. Yêu cầu kỹ thuật về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được quy định như thế nào?
Ngày 10/01/2022, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020 (sau đây gọi tắt là “Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT”). Trong đó, theo Điều 33, 34 của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT đã nêu rõ việc Yêu cầu kỹ thuật về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được quy định như sau:
“Điều 33. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Thiết bị, dụng cụ lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Bảo đảm lưu giữ an toàn, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ;
b) Bao bì mềm được buộc kín, bao bì cứng có nắp đậy kín để bảo đảm ngăn chất thải rò rỉ hoặc rơi vãi ra môi trường;
c) Kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng.
2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được lưu giữ trực tiếp tại kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc phải chứa, đựng trong các thiết bị, dụng cụ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường trong nhà phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt;
b) Mặt sàn bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào;
c) Có mái che kín mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ;
d) Nhà kho phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng theo quy định của pháp luật.
4. Khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường ngoài trời phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có bờ bao, hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn, nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b) Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; nền bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu, đủ độ bền chịu được tải trọng của phương tiện vận chuyển và lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường lưu giữ;
c) Có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường (đối với loại chất thải có phát sinh bụi).
Điều 34. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường và mẫu biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải.
2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường được lưu chứa trong thiết bị lưu giữ chất thải hoặc lưu chứa trực tiếp trên các phương tiện vận chuyển. Thiết bị lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường được lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển và phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư này.
3. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải bảo đảm không rơi vãi chất thải rắn công nghiệp thông thường, phát tán bụi, mùi trong quá trình vận chuyển.
4. Xe tải thùng hở phải phủ bạt kín che nắng, mưa trong quá trình thu gom, lưu chứa, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường.
5. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường đang hoạt động phải có dòng chữ “VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI” ở hai bên thành của phương tiện với chiều cao ít nhất là 15 cm, kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
6. Mẫu biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
Đồng thời, dẫn chiếu Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT như sau:
Mẫu số 03. Biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường
A. Hướng dẫn sử dụng biên bản bàn giao CTRCNTT
1. Biên bản bàn giao được lập giữa chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển (nếu có) và chủ xử lý (nơi thực hiện tái sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy chất thải). Biên bản bàn giao (được in sẵn để kê khai bằng tay hoặc kê khai trực tiếp trong máy tính trước khi in ra) và được lập thành các bản như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Tổ chức thực hiện:
- Bên giao CTRCNTT phải thống nhất với bên nhận để điền đầy đủ thông tin vào biên bản giao nhận theo đúng nội dung hợp đồng chuyển giao.
- Biên bản bàn giao được lập mỗi khi thực hiện một lần chuyển giao CTRCNTT tương ứng với từng bên nhận chất thải.
3. Trình tự kê khai, lưu và chuyển biên bản bàn giao CTRCNTT
a) Mục 1, 2: Bên giao và bên nhận khai đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại.
b) Mục 3: Bên giao khai loại chất thải, số lượng một lần chuyển giao.
c) Mục 4: Đại diện bên giao, bên nhận ký (ghi rõ họ tên) để xác nhận các thông tin từ Mục 1 đến 3 trước khi chuyển giao. Trường hợp không có chủ nguồn thải thì thay bằng cơ quan giao nhiệm vụ vận chuyển.
Lưu ý: Có thể điều chỉnh một số thông tin cho phù hợp khi lập biên bản bàn giao CTRCNTT theo thực tế phát sinh.
B. Mẫu biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường
TỈNH/THÀNH PHỐ ............................. | BIÊN BẢN BÀN GIAO CHẤT THẢI RẮNCÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG | ||||
Số:……………………………. | |||||
1. Bên giao (chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển): …………………. Địa chỉ văn phòng: ……………………………… ĐT: ………………………... Địa chỉ cơ sở:………………………………..…… ĐT: ………………………… | |||||
2. Bên nhận (chủ thu gom, vận chuyển hoặc chủ xử lý): ……………………… Địa chỉ văn phòng:………………………………… ĐT: ……………………….. Địa chỉ cơ sở xử lý: ………………………..………. ĐT: ……………………….. | |||||
3. Khối lượng: CTRCNTT chuyển giao
| |||||
TT | Các loại chất thải | CTRCNTT chuyển giao (kg) | Ghi chú | ||
1 | Tái sử dụng, tái chế để làm nguyên liệu, nhiên liệu cho ngành sản xuất khác (chuyển giao cho tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTRCNTT) |
|
| ||
2 | Chất thải phải xử lý |
|
| ||
3 | Tổng khối lượng |
|
| ||
4. Bên giao, Bên nhận xác nhận đã thống nhất để kê khai chính xác các thông tin ở mục 1-3
| |||||
(Địa danh), ngày …… tháng ……. năm…. | (Địa danh., ngày … tháng …… năm…. | ||||
Như vậy, việc quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt về lưu giữ và vận chuyển. Cụ thể, chất thải phải được lưu giữ an toàn, kín, không rò rỉ, khu vực lưu giữ có nền kín, mái che, hệ thống thoát nước đạt chuẩn; phương tiện vận chuyển phải đảm bảo an toàn, không rơi vãi, phát tán bụi hoặc mùi, và có biển hiệu nhận diện rõ ràng.
Trân trọng./.












