
Lời chứng là gì? Lời chứng được quy định như thế nào trong văn bản công chứng?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi có cho bạn tôi mượn 300 triệu và có làm hợp đồng vay, tôi dự định sang tuần sau sẽ cùng bạn tôi đi công chứng và có nghe mọi người nói sẽ có lời chứng của công chứng viên. Vậy, lời chứng là gì? Lời chứng được quy định như thế nào trong văn bản công chứng?
MỤC LỤC
2. Lời chứng được quy định như thế nào trong văn bản công chứng?
Trả lời:
1. Lời chứng là gì?
Hiện nay pháp luật chưa có khái niệm cụ thể về lời chứng, nhưng chúng ta có thể hiểu lời chứng là sự xác thực của công chứng viên về tính hợp pháp và xác thực của giao dịch hoặc sự kiện được công chứng. Lời chứng của công chứng viên là một phần quan trọng trong văn bản công chứng.
2. Lời chứng được quy định như thế nào trong văn bản công chứng?
Căn cứ quy định Điều 48 Luật Công chứng 2024:
“Điều 48. Lời chứng của công chứng viên
1. Lời chứng của công chứng viên đối với giao dịch phải ghi rõ các nội dung sau đây:
a) Thời điểm, địa điểm công chứng;
b) Họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng;
c) Chứng nhận người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mục đích, nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
d) Chữ ký, dấu điểm chỉ trong giao dịch đúng là chữ ký, dấu điểm chỉ của người yêu cầu công chứng, chữ ký, dấu điểm chỉ của người làm chứng, người phiên dịch trong trường hợp có người làm chứng, người phiên dịch và được ký, điểm chỉ trước sự chứng kiến của công chứng viên hoặc được ký trước đối với trường hợp đăng ký chữ ký mẫu quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này;
đ) Trách nhiệm của công chứng viên đối với giao dịch;
e) Các thông tin về lý do công chứng ngoài trụ sở, việc làm chứng, phiên dịch trong trường hợp công chứng ngoài trụ sở hoặc việc công chứng có người làm chứng, người phiên dịch.
2. Lời chứng phải có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Đối với văn bản công chứng điện tử thì lời chứng phải có chữ ký số của công chứng viên và chữ ký số của tổ chức hành nghề công chứng.”
3. Công chứng viên căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này để soạn thảo lời chứng phù hợp với từng giao dịch cụ thể; không được đưa vào lời chứng những nội dung nhằm trốn tránh, loại trừ trách nhiệm của mình hoặc có nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên.”
Như vậy, lời chứng của công chứng viên đối với giao dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng, chứng nhận người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mục đích, nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký, dấu điểm chỉ trong giao dịch đúng là chữ ký, dấu điểm chỉ của người yêu cầu công chứng, chữ ký, dấu điểm chỉ của người làm chứng, người phiên dịch trong trường hợp có người làm chứng, người phiên dịch và được ký, điểm chỉ trước sự chứng kiến của công chứng viên hoặc được ký trước đối với trường hợp đăng ký chữ ký mẫu, trách nhiệm của công chứng viên đối với giao dịch.
Trân trọng./.