Hiện nay các giao dịch nào phải thực hiện công chứng, chứng thực?

Hiện nay các giao dịch nào phải thực hiện công chứng, chứng thực?

Hiện nay các giao dịch nào phải thực hiện công chứng, chứng thực?

Luật sư cho tôi hỏi: Hiện nay tôi đang chuẩn bị ký một hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất TP.HCM thì nhân viên văn phòng môi giới bất động sản nói rằng hợp đồng này bắt buộc phải công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng, nếu không sẽ không có giá trị pháp lý. Tôi hơi băn khoăn vì trước đó khi ký hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô cũ thì chỉ lập giấy viết tay, không qua công chứng mà vẫn giao dịch bình thường. Vậy xin luật sư cho biết: Hiện nay theo quy định pháp luật, những loại giao dịch nào bắt buộc phải công chứng, chứng thực và những loại giao dịch nào chỉ cần lập văn bản mà không cần thủ tục này?

MỤC LỤC

1. Văn bản lựa chọn người giám hộ

2. Văn bản tặng cho bất động sản

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ

4. Văn bản ủy quyền đại diện kháng cáo bản án, quyết định của tòa án trong vụ việc dân sự

5. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân

6. Hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở trừ trường hợp sau: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở

7. Văn bản thừa kế nhà ở

8. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trừ hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liển với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản

9. Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

10. Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đối với trường hợp giao dịch trước ngày 01 tháng 7 năm 2006

11. Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở trong trường hợp chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 148 của Luật Đất đai năm 2024

12. Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình

13. Văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn

14. Văn bản thỏa thuận về việc mang thai hộ

15. Văn bản sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

16. Hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân

17. Văn bản ủy quyền đại diện kháng cáo bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm trong vụ việc hành chính

18. Văn bản ủy quyền của người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở trong Hồ sơ đề nghị bán nhà ở cũ thuộc tài sản công

19. Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản

20. Văn bản thỏa thuận của các thành viên có chung quyền sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

21. Văn bản ủy quyền giải quyết việc thi hành án liên quan đến tài sản khi người phải thi hành án xuất cảnh

22. Văn bản ủy quyền thực hiện quyền khiếu nại

23. Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

24. Các giao dịch khác theo quy định của luật và nghị định

 

Trả lời:

Căn cứ theo Danh mục các giao dịch phải công chứng, chứng thực theo quy định của Luật, Nghị định của Bộ Tư pháp, những giao dịch phải công chứng, chức thực bao gồm:

1. Văn bản lựa chọn người giám hộ

(Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật Dân sự năm 2015)

2. Văn bản tặng cho bất động sản

(Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 459 của Bộ luật Dân sự năm 2015)        

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ

(Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 630 của Bộ luật Dân sự năm 2015)        

4. Văn bản ủy quyền đại diện kháng cáo bản án, quyết định của tòa án trong vụ việc dân sự

(Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 272 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015)

5. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân

(Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 44 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023)

6. Hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở trừ trường hợp sau: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở

(Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 164 của Luật Nhà ở năm 2023)

7. Văn bản thừa kế nhà ở

(Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 164 của Luật Nhà ở năm 2023)

8. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trừ hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liển với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản

(Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Đất đai năm 2024)

9. Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

(Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 27 của Luật Đất đai năm 2024)

10. Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đối với trường hợp giao dịch trước ngày 01 tháng 7 năm 2006

(Căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 148 của Luật Đất đai năm 2024)

11. Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở trong trường hợp chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 148 của Luật Đất đai năm 2024

(Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 148 của Luật Đất đai năm 2024)

12. Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình

(Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai năm 2024)

13. Văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn

(Căn cứ theo quy định tại Điều 47 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)

14. Văn bản thỏa thuận về việc mang thai hộ

(Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)

15. Văn bản sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

(Căn cứ theo quy định tại Điều 49 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)

16. Hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân

(Căn cứ theo quy định tại Điều 191 của Luật Doanh nghiệp năm 2020)

17. Văn bản ủy quyền đại diện kháng cáo bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm trong vụ việc hành chính

(Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 205 của Luật Tố tụng hành chính năm 2015)

18. Văn bản ủy quyền của người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở trong Hồ sơ đề nghị bán nhà ở cũ thuộc tài sản công

(Căn cứ theo quy định tại  khoản 1 Điều 75 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Nhà ở)

19. Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản

(Căn cứ theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản)

20. Văn bản thỏa thuận của các thành viên có chung quyền sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

(Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 30 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai)

21. Văn bản ủy quyền giải quyết việc thi hành án liên quan đến tài sản khi người phải thi hành án xuất cảnh

(Căn cứ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 51 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự)

22. Văn bản ủy quyền thực hiện quyền khiếu nại

(Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Khoản 6 Điều 8 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong Thi hành án dân sự)

23. Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

(Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại)

24. Các giao dịch khác theo quy định của luật và nghị định 

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý