Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là chủ một doanh nghiệp dịch vụ thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại một khu đô thị. Khi mở rộng quy mô hoạt động, tôi cần đầu tư thêm phương tiện vận chuyển và lựa chọn công nghệ xử lý chất thải phù hợp. Tôi cần tuân thủ những yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển và những tiêu chí nào khi lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt?

MỤC LỤC

1. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

2. Tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

 

Trả lời:

1. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

Ngày 10/01/2022 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020 (sau đây gọi tắt là “Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT”). Trong đó, theo Điều 27 của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT đã nêu rõ việc yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt được quy định như sau:

Điều 27. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt

1. Phương tiện cơ giới vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải. Xe chuyên dụng cuốn ép chất thải rắn sinh hoạt phải có thiết bị lưu chứa nước rỉ rác.

2. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm không rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, rò rỉ nước rỉ rác, phát tán mùi trong quá trình vận chuyển; phải vệ sinh, phun xịt khử mùi trước khi ra khỏi khu vực trạm trung chuyển, cơ sở xử lý và sau khi hoàn thành thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

3. Phương tiện thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm không rơi vãi chất thải, rò rỉ nước ra môi trường trong quá trình hoạt động.

4. Thiết bị lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt được lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển và phải bảo đảm lưu giữ an toàn, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ và không ngấm, rò rỉ nước rác, phát tán chất thải, mùi ra môi trường.

5. Việc áp dụng các mô hình, công nghệ, giải pháp kỹ thuật tiên tiến, thân thiện môi trường và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bảo đảm quá trình thu gom, vận chuyển diễn ra an toàn, không gây ô nhiễm. Xe phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, có thiết bị chứa nước rỉ rác, không để rơi vãi hay phát tán mùi; được vệ sinh, khử mùi thường xuyên đồng thời khuyến khích ứng dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường trong quản lý và vận hành.

2. Tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 28 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT quy định Tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt như sau:

Điều 28. Tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Về công nghệ:

a) Có khả năng tiếp nhận, phân loại chất thải, xử lý mùi, nước rỉ rác, khí thải, linh hoạt trong kết hợp các công nghệ khác, xử lý các loại chất thải rắn khác nhau; có khả năng mở rộng công suất, thu hồi năng lượng, xử lý các chất thải thứ cấp; mức độ phù hợp về quy mô xử lý;

b) Mức độ tự động hóa, nội địa hóa của dây chuyền thiết bị; tỷ lệ xử lý, tái sử dụng, tái chế, chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; mức độ tiên tiến của công nghệ xử lý; độ bền của thiết bị, dây chuyền công nghệ; xuất xứ của các trang thiết bị; tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ, khả năng sử dụng, thay thế các loại linh kiện, phụ tùng trong nước, tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết bị;

c) Ưu tiên công nghệ đã được ứng dụng thành công, đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thiết bị xử lý, tái chế chất thải và phù hợp với điều kiện Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ; công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

2. Về môi trường và xã hội:

a) Bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

b) Tiết kiệm diện tích sử dụng đất;

c) Tiết kiệm năng lượng, khả năng thu hồi năng lượng trong quá trình xử lý;

d) Khả năng đào tạo nhân lực địa phương tham gia quản lý, vận hành thiết bị, bảo dưỡng và bảo trì thiết bị.

3. Về kinh tế:

a) Chi phí xử lý phù hợp với khả năng chi trả của địa phương hoặc không vượt quá mức chi phí xử lý được cơ quan có thẩm quyền công bố;

b) Khả năng tiêu thụ sản phẩm từ hoạt động tái chế chất thải;

c) Tiềm năng và giá trị kinh tế mang lại từ việc tái sử dụng chất thải, năng lượng và các sản phẩm có ích được tạo ra sau xử lý;

d) Nhu cầu thị trường; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm sau khi xử lý được áp dụng;

đ) Tính phù hợp trong chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị; chi phí vận hành; chi phí bảo dưỡng, sửa chữa.

Như vậy, công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí về kỹ thuật, môi trường, xã hội và kinh tế. Công nghệ cần bảo đảm khả năng phân loại, xử lý hiệu quả, thân thiện môi trường, tiết kiệm đất và năng lượng, đồng thời có chi phí phù hợp với điều kiện địa phương.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý