1. Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký; + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký; + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký. Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có). |
2. Cách thức thực hiện | - Trực tiếp. - Trực tuyến. |
3. Thành phần hồ sơ | Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA). |
4. Thời hạn giải quyết | Thông thường thời hạn thực hiện không quá 6 ngày nhưng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tùy thuộc vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ. |
5. Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam. |
6. Cơ quan thực hiện | Công an Xã. |
7. Kết quả thực hiện | - Xác nhận thông tin về cư trú. - Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. |
8. Lệ phí | Không có. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA). |
10. Căn cứ pháp lý | - Luật Cư trú 68/2020/QH14;Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an; - Nghị định 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ; - Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an; - Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an; - Thông tư 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an. |