Những trường hợp nào khiến người điều khiển xe ô tô bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Những trường hợp nào khiến người điều khiển xe ô tô bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Những trường hợp nào khiến người điều khiển xe ô tô bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Luật sư cho tôi hỏi: Các lỗi vi phạm giao thông nào sẽ bị trừ 02 điểm, 04 điểm, 06 điểm và 10 điểm đối với giấy phép lái xe ô tô từ năm 2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP?

 

Trả lời:

STT

Quy định

Cơ sở pháp lý

Lỗi trừ 02 điểm giấy phép lái xe đối với xe ô tô

Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm.

  1.  

Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau.

Điểm a khoản 16, điểm h khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.

Điểm a khoản 16, điểm i khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí.

Điểm a khoản 16, điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu (trừ trường hợp tổ chức giao thông cho phép), gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe), song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 7 Điều này.

Điểm a khoản 16, điểm b khoản 4  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

Điểm a khoản 16, điểm c khoản 4  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn.

Điểm a khoản 16, điểm d khoản 4  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo "Chú ý xe đỗ" (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe.

Điểm a khoản 16, điểm đ khoản 4  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này.

Điểm a khoản 16, điểm g khoản 4  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép.

Điểm a khoản 16, điểm a khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy.

Điểm a khoản 16, điểm b khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định (trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm b khoản 3 Điều này); không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.

Điểm a khoản 16, điểm c khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc.

Điểm a khoản 16, điểm d khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

Điểm a khoản 16, điểm đ khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.

Điểm a khoản 16, điểm e khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề” khi chạy trên đường cao tốc.

Điểm a khoản 16, điểm g khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 9, điểm đ khoản 11 Điều này, hành vi bị cấm đi vào công trình thủy lợi và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Điểm a khoản 16, điểm i khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.

Điểm a khoản 16, điểm k khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính.

Điểm a khoản 16, điểm n khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến.

Điểm a khoản 16, điểm o khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Lỗi trừ 04 điểm giấy phép lái xe đối với xe ô tô

Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.

  1.  

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.

Điểm b khoản 16, điểm h khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.

Điểm b khoản 16, điểm a khoản 6  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

Điểm b khoản 16, điểm b khoản 6  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Điểm b khoản 16, điểm c khoản 6  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan.

Điểm b khoản 16, điểm d khoản 6  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc.

Điểm b khoản 16, điểm b khoản 7  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

Điểm b khoản 16, điểm b khoản 9  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

Điểm b khoản 16, điểm c khoản 9  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Điểm b khoản 16, điểm d khoản 9  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Lỗi trừ 06 điểm giấy phép lái xe đối với xe ô tô

Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm.

  1.  

Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy.

Điểm c khoản 16, điểm p khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

Điểm c khoản 16, điểm a khoản 7  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc.

Điểm c khoản 16, điểm c khoản 7  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.

Điểm c khoản 16, khoản 8  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Lỗi trừ 10 điểm giấy phép lái xe đối với xe ô tô

Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

  1.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Điểm d khoản 16, điểm a khoản 9  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này.

Điểm d khoản 16, điểm a khoản 10  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm n, điểm o khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i, điểm k khoản 5; điểm a khoản 6; khoản 7; điểm b, điểm d khoản 9; điểm a khoản 10; điểm đ khoản 11 Điều này.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm a khoản 1  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm b khoản 1  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặc không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” theo quy định trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật (hoặc bất khả kháng khác) buộc phải đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy hoặc tại nơi không được phép đỗ xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 7 Điều này.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm c khoản 1  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm d khoản 1  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm đ khoản 1  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm n, điểm o khoản 5 Điều này.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm c khoản 2  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Sử dụng còi, rú ga liên tục; sử dụng còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường hoặc khi đi trên đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động hoặc khi gặp xe đi ngược chiều (trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói) hoặc khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm b khoản 3  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm g khoản 3  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm h khoản 3  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm n khoản 3  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm o khoản 3  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm p khoản 3  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm a khoản 4  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm c khoản 4  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm d khoản 4  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định (trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm b khoản 3 Điều này); không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm c khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm d khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm e khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm h khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm n khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm o khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm q khoản 5  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm b khoản 7  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm a khoản 9  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm b khoản 9  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm c khoản 9  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Điểm d khoản 16, điểm b khoản 10, điểm d khoản 9  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  1.  

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Điểm d khoản 16, điểm đ khoản 11  Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

 

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý