Đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm các loại đất nào?

Đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm các loại đất nào?

Đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm các loại đất nào?

Luật sư cho tôi hỏiTôi đang chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất mà gia đình tôi đã sinh sống từ nhiều năm nay. Khi tìm hiểu, tôi thấy có quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài nhưng chưa rõ cụ thể bao gồm những loại đất nào. Luật sư cho tôi hỏi, những loại đất nào được xác định là đất sử dụng ổn định lâu dài theo quy định hiện hành?

MỤC LỤC

1. Đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm các loại đất nào?

2. Nguyên tắc sử dụng đất được quy định thực hiện ra sao?

Trả lời:

1. Đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm các loại đất nào?

Căn cứ theo Điều 171, khoản 4 Điều 178, khoản 1, 2 Điều 199, khoản 2 Điều 213, khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai năm 2024:

Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài

1. Đất ở.

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.

3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.

6. Đất quốc phòng, an ninh.

7. Đất tín ngưỡng.

8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.

9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.

10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.”

Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng

...

4. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:

a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;

b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.”

Điều 199. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên.

2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm các loại đất quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 của Luật này.”

Điều 213. Đất tôn giáo

...

2. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

Điều 173. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

...

3. Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài là ổn định lâu dài.

Điều 174. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

...

2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.”

Theo đó, đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm các loại sau đây:

- Đất ở;

- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật Đất đai năm 2024;

- Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý;

- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật Đất đai năm 2024; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật Đất đai năm 2024;

- Đất quốc phòng, an ninh;

- Đất tín ngưỡng;

- Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật Đất đai năm 2024;

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh;

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

- Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật Đất đai năm 2024.

2. Nguyên tắc sử dụng đất được quy định thực hiện ra sao?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Đất đai năm 2024:

Điều 5. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng mục đích sử dụng đất.

2. Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.

3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.

4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.”

Theo đó, nguyên tắc sử dụng đất phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

- Đúng mục đích sử dụng đất;

- Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất;

- Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất;

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý