Chủ sở hữu nhà chung cư là ai? Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà chung cư được quy định như thế nào?

Chủ sở hữu nhà chung cư là ai? Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà chung cư được quy định như thế nào?

Chủ sở hữu nhà chung cư là ai? Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà chung cư được quy định như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi vừa mua một căn hộ trong một tòa nhà chung cư ở thành phố và được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu. Tuy nhiên, tôi vẫn chưa rõ pháp luật quy định cụ thể như thế nào. Tôi muốn hỏi: Chủ sở hữu nhà chung cư là ai? Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà chung cư được pháp luật quy định ra sao?

MỤC LỤC

1. Chủ sở hữu nhà chung cư là ai?

2. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà chung cư được quy định như thế nào?

 

Trả lời:

1. Chủ sở hữu nhà chung cư là ai?

Căn cứ theo khoản 19 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định về chủ sở hữu nhà chung cư như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

19. Chủ sở hữu nhà chung cư là chủ sở hữu căn hộ chung cư, chủ sở hữu phần diện tích khác không phải là căn hộ trong nhà chung cư.

…”

Như vậy, chủ sở hữu nhà chung cư là người sở hữu hợp pháp căn hộ chung cư hoặc phần diện tích khác không phải là căn hộ trong nhà chung cư (như khu thương mại, văn phòng, kho, bãi để xe, ...). Nói cách khác, bất kỳ ai sở hữu một phần diện tích hợp pháp trong nhà chung cư, dù để ở hay không, đều được coi là chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định pháp luật.

2. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà chung cư được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 41 Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà chung cư như sau:

Điều 41. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà chung cư

1. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có quyền và trách nhiệm sau đây trong quản lý, sử dụng nhà chung cư:

a) Được quyền sở hữu, sử dụng phần sở hữu riêng; có quyền sử dụng phần sở hữu chung theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này. Có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này; có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì hoặc không bảo trì gây ra thiệt hại cho chủ sở hữu khác;

b) Yêu cầu chủ đầu tư, Ban quản trị hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức Hội nghị nhà chung cư theo quy định của Quy chế này; tham dự Hội nghị nhà chung cư và biểu quyết các nội dung trong cuộc họp Hội nghị nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và Quy chế này;

c) Yêu cầu chủ đầu tư khi chưa thành lập Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành, Ban quản trị cung cấp các thông tin, công khai các nội dung liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư;

d) Chấp hành đầy đủ các quyết định của Hội nghị nhà chung cư, kể cả trường hợp không tham dự Hội nghị nhà chung cư; chấp hành quyết định giải quyết, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung và các chi phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ.

Trường hợp chủ sở hữu không đóng kinh phí quản lý vận hành theo quy định thì giải quyết theo thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Ban quản trị đã ký với đơn vị quản lý vận hành; trường hợp chưa ký hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều 29 của Quy chế này thì thực hiện theo nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua;

e) Chấp hành nội quy, quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư; phát hiện và thông báo kịp thời cho đơn vị quản lý vận hành hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư;

g) Sửa chữa các hư hỏng thuộc phần sở hữu riêng mà có ảnh hưởng đến việc sử dụng của các chủ sở hữu khác trong nhà chung cư; tạo điều kiện và hỗ trợ đơn vị có chức năng thực hiện bảo trì, sửa chữa các hư hỏng thấm, dột của sàn, khu vệ sinh thuộc phần sở hữu chung theo quy định;

h) Khôi phục lại nguyên trạng và bồi thường thiệt hại nếu gây hư hỏng phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu khác; bị xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại khi có hành vi cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của chủ sở hữu khu kinh doanh dịch vụ;

i) Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu riêng, đóng góp kinh phí để mua bảo hiểm cháy nổ đối với phần sở hữu chung theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường trong trường hợp gây ra cháy nổ trong nhà chung cư;

k) Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu thì chủ sở hữu được quyền sử dụng nhà chung cư, được thực hiện các quyền và trách nhiệm quy định tại các điểm b, c, d, e và k khoản 1 Điều này.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý