
Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật là những ai?Người lao động làm việc trong lĩnh vực thể dục thể thao là những ai? Người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng hải là ai? Người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng không là ai?
Luật sư cho tôi hỏi: Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật là những ai?Người lao động làm việc trong lĩnh vực thể dục thể thao là những ai? Người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng hải là ai? Người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng không là ai?
MỤC LỤC
1. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật là những ai?
2. Người lao động làm việc trong lĩnh vực thể dục thể thao là những ai?
3. Người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng hải là ai?
4. Người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng không là ai?
Trả lời:
1. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật là những ai?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2017/TT-BVHTTDL quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật là diễn viên, đạo diễn và người lao động khác tham gia sáng tạo nghệ thuật.”
Theo đó, diễn viên, đạo diễn và người lao động khác tham gia sáng tạo nghệ thuật là những người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật.
2. Người lao động làm việc trong lĩnh vực thể dục thể thao là những ai?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 03/2017/TT-BVHTTDL quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
2. Người lao động làm việc trong lĩnh vực thể dục thể thao là huấn luyện viên, vận động viên, hướng dẫn viên thể thao.”
Theo đó, người lao động làm việc trong lĩnh vực thể dục thể thao là huấn luyện viên, vận động viên, hướng dẫn viên thể thao.
3. Người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng hải là ai?
Căn cứ khoản 1 Điều 59 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định như sau:
“Điều 59. Thuyền viên làm việc trên tàu biển
1. Thuyền viên là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam.”
Đồng thời, theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 3. Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin vô tuyến, sỹ quan kỹ thuật điện, sỹ quan an ninh tàu biển, sỹ quan máy lạnh, thủy thủ trưởng, thủy thủ phó, thủy thủ trực ca (AB, OS), thợ máy chính, thợ máy trực ca (AB, Oiler), thợ kỹ thuật điện, nhân viên thông tin vô tuyến, quản trị, bác sỹ hoặc nhân viên y tế, bếp trưởng, cấp dưỡng, nhân viên phục vụ, thợ máy lạnh, thợ bơm.
Tùy thuộc vào loại tàu, đặc tính kỹ thuật và mục đích sử dụng, chủ tàu bố trí các chức danh phù hợp với định biên của tàu.”
Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng hải bao gồm những ai. Tuy nhiên, có thể thấy người làm việc trên tàu biển chính là người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng hải. Vậy, người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng hải là thuyền viên, bao gồm các chức danh sau: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin vô tuyến, sỹ quan kỹ thuật điện, sỹ quan an ninh tàu biển, sỹ quan máy lạnh, thủy thủ trưởng, thủy thủ phó, thủy thủ trực ca (AB, OS), thợ máy chính, thợ máy trực ca (AB, Oiler), thợ kỹ thuật điện, nhân viên thông tin vô tuyến, quản trị, bác sỹ hoặc nhân viên y tế, bếp trưởng, cấp dưỡng, nhân viên phục vụ, thợ máy lạnh, thợ bơm.
4. Người lao động làm việc trong lĩnh vực hàng không là ai?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 6. Chức danh nhân viên hàng không
1. Thành viên tổ lái gồm: lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay.
3. Tiếp viên hàng không.
4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
5. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
6. Nhân viên không lưu.
7. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
9. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
10. Nhân viên khí tượng hàng không.
11. Nhân viên thiết kế phương thức bay.
12. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
13. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
14. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
15. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
16. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.”
Theo đó, có thể thấy người lao động làm trong lĩnh vực hàng không là các nhân viên hàng không, bao gồm các chức danh được nêu trên.
Trân trọng./.