
Thỏa ước lao động tập thể là gì? Phân biệt thỏa ước lao động tập thể với hợp đồng lao động?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là nhân viên mới tại một công ty dịch vụ và gần đây được bộ phận nhân sự phổ biến về “thỏa ước lao động tập thể”. Tuy nhiên, tôi vẫn chưa hiểu rõ thỏa ước lao động tập thể là gì và nó có gì khác so với hợp đồng lao động mà tôi đã ký khi vào làm việc? Xin được giải thích rõ hơn về hai khái niệm này và sự khác biệt giữa chúng?
MỤC LỤC
1. Thỏa ước lao động tập thể là gì?
2. Phân biệt thỏa ước lao động tập thể với hợp đồng lao động?
Trả lời:
1. Thỏa ước lao động tập thể là gì?
Căn cứ vào Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
“Điều 75. Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.
2. Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.”
Như vậy, thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận được đạt thông qua thương lượng tập thể giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao động, cam kết quy định những điều kiện lao động và quan hệ lao động tập thể. Thỏa ước này có phạm vi áp dụng rộng hơn hợp đồng lao động.
2. Phân biệt thỏa ước lao động tập thể với hợp đồng lao động?
Tiêu chí | Thỏa ước lao động tập thể | Hợp đồng lao động |
Khái niệm | Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản. CSPL: Khoản 1 Điều 75 Bộ luật Lao động 2019. | Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động. CSPL: Khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019. |
Phân loại | Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác. CSPL: Khoản 1 Điều 75 Bộ luật Lao động 2019. | Hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Hợp đồng lao động xác định thời hạn. Hợp đồng thời vụ. |
Chủ thể tham gia ký kết | - Đại diện tập thể người lao động. - Người sử dụng lao động hoặc đại diện người sử dụng lao động. CSPL: Điều 75 Bộ luật Lao động 2019. | - Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; + Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; + Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; + Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động. - Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên; + Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó; + Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó; + Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động. CSPL: Khoản 3, 4 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019. |
Hiệu lực hợp đồng | Ngày có hiệu lực được ghi rõ trong thỏa ước; trường hợp thỏa ước không ghi rõ thì thoả ước có hiệu lực từ ngày các bên ký kết. Thỏa ước lao động tập thể sau khi có hiệu lực phải được các bên tôn trọng thực hiện. CSPL: Khoản 1 Điều 78 Bộ luật Lao động 2019. | Hợp đồng có hiệu lực từ ngày các bên giao kết. CSPL: Điều 23 Bộ luật Lao động 2019. |
Thời hạn | Thoả ước lao động tập thể có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm; đối với các doanh nghiệp lần đầu tiên ký thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp thì thoả ước dưới 1 năm. CSPL: Khoản 3 Điều 78 Bộ luật Lao động 2019. | Tuỳ vào loại hợp đồng và thỏa thuận giữa các bên khi tiến hành giao kết HĐLĐ. |
Thủ tục đăng ký | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể được ký kết, người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi 01 bản thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính. CSPL: Điều 77 Bộ luật Lao động 2019. | Không quy định. |