
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì? Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những gì? Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi dự kiến thành lập doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản và có tìm hiểu về thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, tôi không hiểu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì; do đó, tôi muốn hỏi quy định về khái niệm cũng như nội dung đối với Giấy chứng nhận này. Và quy định đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ra sao? Mong Luật sư giải đáp!
MỤC LỤC
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những gì?
Trả lời:
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
15. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.”
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản pháp lý do Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp. Dưới hình thức bản giấy hoặc bản điện tử, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không chỉ ghi nhận đầy đủ và chính xác các thông tin của doanh nghiệp mà còn là bằng chứng pháp lý xác nhận doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục đăng ký và có quyền hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những gì?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản pháp lý quan trọng được pháp luật ghi nhận và chứa đựng các thông tin cơ bản của doanh nghiệp. Các nội dung này được quy định cụ thể tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
“Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.”
Với vệc quy định cụ thể các thông tin chủ yếu như: Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, thông tin người đại diện,.. và các thông tin khác theo luật định, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không chỉ là cơ sở pháp lý rõ ràng bảo đảm quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào?
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được quy định tại Điều 6 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính Phủ về Đăng ký doanh nghiệp như sau:
“Điều 6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không phải là giấy phép kinh doanh.”
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin dựa trên tài liệu, hồ sơ đã cung cấp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Đặc biệt lưu ý rằng, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện cũng đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. Quy định như vậy không những góp phần giảm thiểu các loại giấy tờ, hồ sơ phức tạp khi thực hiện thủ tục hành chính mà còn tạo sự thống nhất giữa việc kiểm soát doanh nghiệp và công tác quản lý thuế.
Ngoài ra, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không phải là giấy phép kinh doanh. Việc phân định rõ như vậy đóng vai trò quan trọng, làm căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện. Đồng thời, qua đó, cũng lưu ý rằng, đối với việc hoạt động một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hay ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì bên cạnh văn bản pháp lý nêu trên, doanh nghiệp còn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật chuyên ngành và được cấp giấy phép cũng như văn bản chấp thuận riêng biệt.
Trân trọng./.