
Doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định thì cần tiến hành các thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi đang dự định thành lập doanh nghiệp với ngành nghề có điều kiện có vốn pháp định. Luật sư có thể cho tôi biết, thủ tục thành lập doanh nghiệp này như thế nào? Tôi xin cảm ơn!
MỤC LỤC
2.Thế nào là ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
3. Danh mục các ngành nghề kinh doanh yêu cầu có vốn pháp định
4. Thủ tục thành lập doanh nghiệp các ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu vốn pháp định
Trả lời:
1. Vốn pháp định là gì?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định về vốn pháp định.
Tuy nhiên có thể hiểu vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo yêu cầu của một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiện nay vốn pháp định thường được yêu cầu trong các văn bản luật chuyên ngành với từng ngành nghề cụ thể.
Tùy theo ngành nghề, lĩnh vực mà mức vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp có thể khác nhau.
Vốn pháp định được cơ quan có thẩm quyền ấn định cho mỗi ngành nghề kinh doanh cụ thể, được xem là có thể thực hiện được dự án khi doanh nghiệp thành lập.
2. Thế nào là ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc hoạt động đầu tư kinh doanh đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do: quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Trước hết, trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh quốc gia, một số ngành nghề như sản xuất vũ khí, đạn dược, thiết bị quân sự, hay các dịch vụ bảo vệ an ninh yêu cầu phải có sự kiểm soát chặt chẽ, nhằm ngăn ngừa việc sử dụng trái phép hoặc sai mục đích, bảo đảm an toàn cho đất nước và tránh làm tổn hại đến sự ổn định của quốc gia. Ngoài ra, các ngành liên quan đến an ninh, như công nghệ giám sát hay các dịch vụ tình báo, cũng cần phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt để không bị lạm dụng trong việc xâm phạm quyền riêng tư hoặc gây nguy hại cho an ninh quốc gia.
Tiếp theo, các ngành nghề có thể tác động đến trật tự an toàn xã hội như kinh doanh cờ bạc, ma túy, hoặc các dịch vụ liên quan đến tội phạm đều cần phải được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo không làm phát sinh các nguy cơ gây rối trật tự xã hội, tội phạm hay những hành vi vi phạm pháp luật. Những ngành này nếu không có các quy định và điều kiện rõ ràng có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự xã hội và làm gia tăng các vấn đề về tội phạm.
Đạo đức xã hội cũng là yếu tố cần được bảo vệ trong quá trình quản lý các ngành nghề có điều kiện. Những ngành nghề có thể làm xói mòn các giá trị văn hóa, thuần phong mỹ tục của xã hội như kinh doanh dịch vụ khiêu dâm, mại dâm, hoặc các sản phẩm truyền bá nội dung độc hại cần phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt để tránh làm ảnh hưởng đến đời sống đạo đức của cộng đồng.
Cuối cùng, ngành nghề liên quan đến sức khỏe cộng đồng, chẳng hạn như sản xuất thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, y tế, đều cần có các tiêu chuẩn và quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm. Việc đảm bảo các sản phẩm và dịch vụ này không gây hại đến sức khỏe cộng đồng là vô cùng quan trọng, vì sự an toàn và sức khỏe của người dân là yếu tố hàng đầu trong mọi chính sách quản lý nhà nước.
3. Danh mục các ngành nghề kinh doanh yêu cầu có vốn pháp định
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định | Căn cứ pháp lý | ||
Lĩnh vực an ninh trật tự | |||||
01 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam) | Ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) | Nghị định 96/2016/NĐ-CP | ||
Lĩnh vực công thương | |||||
02 | Bán lẻ theo phương thức đa cấp | 10 tỷ đồng | Nghị định 40/2018/NĐ-CP | ||
03 | Sở Giao dịch hàng hóa | 150 tỷ đồng | Nghị định 51/2018/NĐ-CP | ||
04 | Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa | 5 tỷ đồng | |||
05 | Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa | 75 tỷ đồng | |||
06 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng | Ký quỹ 7 tỷ đồng | Nghị định 69/2018/NĐ-CP | ||
07 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt | ||||
08 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | Ký quỹ 10 tỷ đồng | |||
Lĩnh vực giáo dục | |||||
09 | Thành lập trường đại học tư thục | 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường). | Nghị định số 125/2024/NĐ-CP | ||
10 | Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục | 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu) | |||
11 | Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục | 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất) | |||
12 | Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục | 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất) | |||
13 | Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài | 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | Nghị định 86/2018/NĐ-CP | ||
14 | Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài | 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng | |||
15 | Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài | 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | |||
16 | Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài | 1000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | |||
17 | Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động | Ít nhất đạt 70% các mức quy định tại các mục 13, 14, 15, 16 | |||
18 | Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài | 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | |||
Lĩnh vực giao thông vận tải | |||||
19 | Vận chuyển hàng không quốc tế | Đến 10 tàu bay | 700 tỷ đồng | Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
20 | Từ 11 đến 30 tàu bay | 1.000 tỷ đồng | |||
21 | Trên 30 tàu bay | 1.300 tỷ đồng | |||
22 | Vận chuyển hàng không nội địa | Đến 10 tàu bay | 300 tỷ đồng | ||
23 | Từ 11 đến 30 tàu bay | 600 tỷ đồng | |||
24 | Trên 30 tàu bay | 700 tỷ đồng | |||
25 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế | 200 tỷ đồng | |||
26 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa | 100 tỷ đồng | |||
27 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | |||
28 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa | ||||
29 | Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay | ||||
30 | Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng | |||
31 | Kinh doanh vận tải biển quốc tế | Có bảo lãnh với mức tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên | Nghị định 147/2018/NĐ-CP | ||
Lĩnh vực lao động | |||||
32 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động | Ký quỹ 02 tỷ đồng | Nghị định 145/2020/NĐ-CP | ||
33 | Kinh doanh dịch vụ việc làm | Ký quỹ 300 triệu đồng | Nghị định 23/2021/NĐ-CP | ||
34 | Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 05 tỷ đồng | Nghị định 143/2016/NĐ-CP | ||
35 | Thành lập trường trung cấp | 50 tỷ đồng | |||
36 | Thành lập trường cao đẳng | 100 tỷ đồng | |||
37 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng | Nghị định 38/2020/NĐ-CP | ||
Lĩnh vực ngân hàng | |||||
38 | Ngân hàng thương mại | 3.000 tỷ đồng | Nghị định 86/2019/NĐ-CP | ||
39 | Ngân hàng chính sách | 5.000 tỷ đồng | |||
40 | Ngân hàng hợp tác xã | 3.000 tỷ đồng | |||
41 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu đô la Mỹ (USD) | |||
42 | Công ty tài chính | 500 tỷ đồng | |||
43 | Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ đồng | |||
44 | Tổ chức tài chính vi mô | 05 tỷ đồng | |||
45 | Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn | 0,5 tỷ đồng | |||
46 | Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường | 01 tỷ đồng | |||
47 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán | 50 tỷ đồng | Nghị định 52/2024/NĐ-CP | ||
48 | Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng | 100 tỷ đồng | Nghị định 24/2012/NĐ-CP | ||
49 | Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng | 3.000 tỷ đồng | |||
Lĩnh vực tài chính | |||||
50 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Nghị định 80/2019/NĐ-CP | ||
51 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 200 tỷ đồng | |||
52 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng | |||
53 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 250 tỷ đồng | |||
54 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng | |||
55 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 300 tỷ đồng | |||
56 | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | |||
57 | Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ) | 800 tỷ đồng | |||
58 | Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí(Bảo hiểm nhân thọ) | 1000 tỷ đồng | |||
59 | Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | |||
60 | Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài) | Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ. Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam | |||
61 | Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài) | Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ. Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam | |||
62 | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng | |||
63 | Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng | |||
64 | Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 1100 tỷ đồng | |||
65 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 04 tỷ đồng | |||
66 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 08 tỷ đồng | |||
67 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | - 500 tỷ đồng - Năm tài chính liền kề trước năm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh có lãi | Nghị định 121/2021/NĐ-CP | ||
68 | Môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | Nghị định 155/2020/NĐ-CP | ||
69 | Tự doanh chứng khoán | 50 tỷ đồng | |||
70 | Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 165 tỷ đồng | |||
71 | Tư vấn đầu tư chứng khoán | 10 tỷ đồng | |||
72 | Quản lý quỹ | 25 tỷ đồng | |||
73 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp | - 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) - 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán | Nghị định 158/2020/NĐ-CP | ||
74 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung | - 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài); - 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán). | |||
75 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán | - 900 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ trực tiếp); - 1.200 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ chung) | |||
76 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại | 5.000 tỷ đồng | |||
77 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 1.000 tỷ đồng | |||
78 | Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán) | 10.000 tỷ đồng | Luật Chứng khoán 2019 | ||
79 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | 15 tỷ đồng | Nghị định 88/2014/NĐ-CP | ||
80 | Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) | 5 tỷ đồng | Nghị định 17/2012/NĐ-CP | ||
81 | Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới | Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương 05 tỷ đồng | |||
82 | Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng | 6 tỷ đồng | |||
83 | Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino | 2 tỷ đô la Mỹ | Nghị định 03/2017/NĐ-CP | ||
84 | Kinh doanh đặt cược đua ngựa | 1.000 tỷ đồng | Nghị định 06/2017/NĐ-CP | ||
85 | Kinh doanh đặt cược đua chó | 300 tỷ đồng | |||
86 | Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế | 1.000 tỷ đồng | |||
Lĩnh vực tài nguyên môi trường | |||||
87 | Nhập khẩu phế liệu | Sắt, thép phế liệu | - Dưới 500 tấn: Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng. - Từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng. - Từ 1000 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng. | Nghị định 08/2022/NĐ-CP | |
Giấy và nhựa phế liệu | - Dưới 100 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng. - Từ 100 tấn đến dưới 500 tấn: Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng. - Từ 500 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng. | ||||
Lĩnh vực bưu chính – viễn thông | |||||
88 | Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) | 02 tỷ đồng | Nghị định 47/2011/NĐ-CP | ||
89 | Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) | 05 tỷ đồng | |||
90 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | – Trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ đồng – Trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ đồng – Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng | Nghị định 163/2024/NĐ-CP | ||
91 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | – Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng – Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ đồng | |||
92 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | 20 tỷ đồng | |||
93 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). | 300 tỷ đồng | |||
94 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | 500 tỷ đồng | |||
95 | Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | 30 tỷ đồng | |||
96 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” | Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu đồng | Quyết định 671/QĐ-BTTTT | ||
97 | Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng | Ký quỹ không dưới 5 tỷ đồng | Nghị định 130/2018/NĐ-CP | ||
98 | Thành lập nhà xuất bản | 5 tỷ đồng | Nghị định 195/2013/NĐ-CP | ||
Lĩnh vực văn hóa thể thao | |||||
99 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 20 triệu đồng | Nghị định 168/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP) | ||
100 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | 50 triệu đồng | |||
101 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài | 100 triệu đồng | |||
102 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | 100 triệu đồng | |||
103 | Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim | 200 triệu đồng | Nghị định 131/2022/NĐ-CP |
4. Thủ tục thành lập doanh nghiệp các ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu vốn pháp định
Bước 1: Chuẩn bị những thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Trước khi tiến hành soạn thảo hồ sơ để thành lập một công ty mới, chủ doanh nghiệp và các thành viên cần thống nhất những thông tin cơ bản về công ty muốn thành lập:
- Loại hình công ty;
- Tên công ty (Điều 37, 38, 39, 41 Luật Doanh nghiệp 2020);
- Ngành nghề kinh doanh;
- Địa chỉ trụ sở chính (Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020);
- Người đại diện theo pháp luật (Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020);
- Vốn điều lệ (khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020) .
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị xong các thông tin cần thiết, doanh nghiệp tiến hành soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ theo quy định như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty và đăng bố cáo
Sau khi soạn thảo hồ sơ, bạn tiến hành nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp kèm theo thanh toán khoản lệ phí (khoản 1 Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP) hoặc nộp trực tiếp tại phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (khoản 1 Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận, phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và trả kết quả (khoản 2 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP):
- Hồ sơ hợp lệ: cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
- Hồ sơ không hợp lệ: ra thông báo hướng dẫn sửa đổi
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng bố cáo thay bạn nếu bạn đã nộp lệ phí đăng bố cáo.
Bước 4: Làm con dấu pháp nhân (Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020)
Xây dựng mẫu dấu: trước khi tiến hành khắc dấu, quý khách cần có bản thiết kế mẫu dấu. Cá nhân có thể tự tạo mẫu hoặc sử dụng dịch vụ thiết kế của đơn vị thứ ba hoặc cơ sở khắc dấu.
Thực hiện quá trình khắc dấu: đưa bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng với bản thiết kế mẫu dấu (nếu có) đến cơ sở khắc dấu để thực hiện việc khắc dấu pháp nhân cho công ty.
Nhận bản sao dấu pháp nhân: khi đến nhận bản sao dấu, đại diện của doanh nghiệp cần mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc). Nếu người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể đến trực tiếp, có thể ủy quyền (với công chứng) cho người khác để thực hiện quá trình nhận bản sao dấu.
Bước 5: Hoàn thành thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp
Sau khi thành lập doanh nghiệp mới, các nhà quản lý cần hoàn thành một loạt các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Dưới đây là danh sách các công việc chính mà một doanh nghiệp mới thành lập cần thực hiện:
- Treo bảng hiệu.
- Đăng ký chữ ký số (khoản 3 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Đăng ký tài khoản ngân hàng.
Trân trọng./.