
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được thực hiện quyền xuất nhập khẩu không?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là một nhà đầu tư nước ngoài đang tìm hiểu về thị trường Việt Nam. Tôi muốn biết liệu doanh nghiệp của tôi có thể trực tiếp xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam hay không? Luật sư giải đáp giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!
MỤC LỤC
1.Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được thực hiện quyền xuất nhập khẩu không?
Trả lời:
1.Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Căn cứ khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về khái niệm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
….
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Như vậy, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
2. Quyền xuất khẩu là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
2. Quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền mua hàng hóa từ các đối tượng không phải là thương nhân để xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
Như vậy, quyền xuất khẩu là quyền của thương nhân được phép mua hàng hóa tại Việt Nam và bán ra nước ngoài. Quyền này bao gồm việc đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan. Tuy nhiên, quyền xuất khẩu không cho phép mua hàng hóa từ các đối tượng không phải là thương nhân, trừ khi có quy định khác của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế.
3. Quyền nhập khẩu là gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về quyền nhập khẩu như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
3. Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Quyền nhập khẩu là quyền của thương nhân được phép mua hàng hóa từ nước ngoài và nhập khẩu vào Việt Nam để bán cho các thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó. Quyền này cũng bao gồm việc đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan. Tuy nhiên, quyền nhập khẩu không cho phép tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam, trừ khi có quy định khác của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được thực hiện quyền xuất nhập khẩu không?
Theo khoản 1, 2 Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 7. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
Đồng thời, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam và phải đáp ứng các điều kiện nêu tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
Tóm lại, căn cứ vào các quy định trên, bạn có quyền xuất nhập khẩu các hàng hoá nêu trên nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định.
Trân trọng./.