Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là gì? Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được thực hiện như thế nào?

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là gì? Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được thực hiện như thế nào?

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là gì? Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được thực hiện như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là chủ một hộ gia đình đang dự định mở xưởng chế biến nông sản để kinh doanh. Tôi muốn biết cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật? Đồng thời, việc bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như của tôi cần được thực hiện ra sao?

MỤC LỤC

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là gì?

2. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được thực hiện như thế nào?

 

Trả lời:

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh.

….”

Như vậy, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình hoặc tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, đây là các đơn vị trực tiếp tham gia tạo ra sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi và phát triển kinh tế.

2. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được thực hiện như thế nào?

Về việc bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được quy định theo Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm sau đây:

a) Thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Trường hợp cơ sở hoạt động trong cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc trong khu đô thị, khu dân cư tập trung đã có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung, chủ cơ sở phải thực hiện việc đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung theo quy định của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung đó, trừ trường hợp cơ sở đã được miễn trừ đấu nối nước thải trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

b) Cơ sở hoạt động trong cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 51 và điểm đ khoản 3 Điều 52 của Luật này;

c) Thu gom, phân loại, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải theo quy định của Luật này;

d) Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải, mùi khó chịu; bảo đảm không để rò rỉ, phát tán khí độc hại ra môi trường; kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt;

đ) Bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị phòng ngừaứng phó sự cố môi trường;

e) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 111 và khoản 2 Điều 112 của Luật này phải bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp; phải có hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 được chứng nhận;

g) Thực hiện quan trắc nước thải, bụi, khí thải theo quy định của Luật này.

2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng thuộc các trường hợp sau đây phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư:

a) Có chất dễ cháy, dễ nổ;

b) Có chất phóng xạ, chất thải phóng xạ hoặc thiết bị bức xạ;

c) Có chất độc hại đối với người và sinh vật;

d) Có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người;

đ) Có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước.

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân có phát sinh nước thải, khí thải phải có công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp đối với công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 3 Điều này.

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành lộ trình thực hiện đối với cơ sở quy định tại khoản 2 Điều này đang hoạt động trên địa bàn không đáp ứng khoảng cách an toàn về môi trường.

Theo đó, các cơ sở phải thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn, khí thải, bụi, tiếng ồn, mùi khó chịu… đạt quy chuẩn môi trường; đồng thời phải đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung nếu hoạt động trong cụm công nghiệp hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Cơ sở còn có trách nhiệm bố trí nguồn lực, nhân sự phụ trách môi trường, áp dụng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 trong trường hợp pháp luật quy định; thực hiện quan trắc định kỳ để kiểm soát chất thải. Ngoài ra, những cơ sở có nguy cơ gây cháy nổ, phát tán chất độc hại, tiếng ồn, bụi hoặc ô nhiễm nguồn nước phải bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường với khu dân cư. Đối với cơ sở quy mô hộ gia đình, cá nhân, nếu phát sinh chất thải thì phải có công trình, thiết bị xử lý tại chỗ đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của địa phương.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý