Thuận tình ly hôn là gì? Thuận tình ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Thuận tình ly hôn là gì? Thuận tình ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Thuận tình ly hôn là gì? Thuận tình ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi và bạn đời sau một thời gian chung sống nhận thấy không còn khả năng hòa hợp, cả hai đồng ý chấm dứt hôn nhân một cách nhẹ nhàng, không tranh chấp. Vì vậy, tôi muốn tìm hiểu "thuận tình ly hôn" là gì và pháp luật quy định như thế nào để thực hiện đúng thủ tục.

MỤC LỤC

1. Thuận tình ly hôn là gì? Thuận tình ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

2. Quy định thuận tình ly hôn

3. Hồ sơ thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào?

 

Trả lời:

1. Thuận tình ly hôn là gì? Thuận tình ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về thuận tình ly hôn như sau:

Điều 55. Thuận tình ly hôn

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Theo đó có thể hiểu thuận tình ly hôn là việc cả hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận được các vấn đề liên quan đến ly hôn gồm: về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dự con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

2. Quy định thuận tình ly hôn

Cơ sở để yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được quy định như sau:

- Vợ chồng có thể hòa giải tại cơ sở theo Điều 52 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

- Thủ tục giải quyết tại Tòa án được quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

+ Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

+ Thủ tục giải quyết vụ việc dân sự nên căn cứ các Điều 363 đến Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

3. Hồ sơ thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào?

Như đề cập ở trên, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là một trong những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Do đó, để được Tòa án giải quyết theo thủ tục ly hôn thuận tình thì vợ chồng chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:

- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP;

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;

- CMND/ Căn cước công dân/hộ chiếu của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Nếu không có thì thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác;

- Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);

- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; đăng ký xe (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực);

- Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);

- Trường hợp đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài nhưng muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp sau đó mới nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;

- Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có yêu cầu).

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý