1. Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ. 1. NLĐ 1.1. NLĐ là người tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 1 mục Thành phần hồ sơ; nộp hồ sơ cho đơn vị quản lý. 1.2. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: a) Trường hợp đóng qua đơn vị đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 2 mục Thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ, đóng tiền cho đơn vị quản lý. b) Trường hợp đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi thường trú của NLĐ trước khi đi làm việc ở nước ngoài: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 2 mục Thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ, đóng tiền cho cơ quan BHXH. c) Đối với NLĐ được gia hạn hợp đồng hoặc ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động truy nộp sau khi về nước: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 2 mục Thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ, đóng tiền cho đơn vị hoặc cho cơ quan BHXH. 1.3. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 3 Mục Thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ, đóng tiền cho đơn vị quản lý. 1.4. Đối với NLĐ và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hàng tháng: NLĐ hoặc thân nhân NLĐ chết lập hồ sơ theo quy định tại điểm 4 Mục Thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ, đóng tiền vào quỹ hưu trí và tử tuất cho cơ quan BHXH nơi thường trú hoặc thông qua đơn vị trước khi nghỉ việc. 1.5. NLĐ có từ 02 sổ BHXH đóng trùng BHXH, BHTN: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 5 mục Thành phần hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi quản lý hoặc nơi cư trú. 2. Đơn vị SDLĐ 2.1. Kê khai hồ sơ theo quy định tại điểm 6 mục Thành phần hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH; 2.2. Nộp tiền đóng của đơn vị (bao gồm tiền đóng thuộc trách nhiệm của đơn vị SDLĐ và NLĐ), tiền đóng của NLĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tiền đóng của phu quân hoặc phu nhân, tiền đóng của NLĐ còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hàng tháng đóng thông qua đơn vị cho cơ quan BHXH Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. Bước 3. Nhận kết quả giải quyết Nhận kết quả gồm: Sổ BHXH, thẻ BHYT; Quyết định hoàn trả; Tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHXH, BHTN (nếu có). Thời hạn giải quyết Kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định: - Trường hợp cấp sổ BHXH, thẻ BHYT mới: Không quá 05 ngày. - Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: Không quá 05 ngày. - Trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN: Không quá 10 ngày. - Trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN: Không quá 03 ngày. - Trường hợp xác nhận sổ BHXH: Không quá 05 ngày. - Trường hợp hoàn trả do đóng trùng BHXH, BHTN: Không quá 10 ngày |
2. Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ: NLĐ và đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH; b) Thông qua dịch vụ bưu chính; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam hoặc Tổ chức I-VAN. 2. Đóng tiền theo quy định 3. Nhận kết quả giải quyết: theo hình thức đã đăng ký. |
3. Thành phần hồ sơ | 1. Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin Bản chính: 1 Trường hợp NLĐ được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam Bản chính: 1 2. Đối với người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin Mẫu TK1-TS.docx Bản chính: 1 Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc Hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn Hợp đồng lao động hoặc Hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng Bản chính: 1 3. Đối với người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin. Bản chính: 1 4. NLĐ và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng, NLĐ hoặc thân nhân NLĐ chết kèm theo các giấy tờ Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin Bản chính: 1 Sổ BHXH của NLĐ Bản chính: 1 5. Đối với NLĐ có từ 02 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) Bản chính: 1 Các sổ BHXH Bản chính: 1 6. Đối với đơn vị SDLĐ a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS) Bản chính: 1 b) Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT) Bản chính: 1 c) Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến điều chỉnh thông tin của đơn vị (nếu có) Bản sao: 1 d) Hồ sơ của NLĐ Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
4. Thời hạn giải quyết | Thông thường thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc. Nhưng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tùy vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ. |
5. Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã. |
6. Cơ quan thực hiện | Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội tỉnh. |
7. Kết quả thực hiện | Sổ BHXH, thẻ BHYT, Tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHXH, BHTN, Quyết định hoàn trả (mẫu C16-TS), Sổ BHXH, Quyết định về việc hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, Thẻ BHYT. |
8. Lệ phí | Miễn lệ phí |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin; - Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS); - Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS); - Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT). |
10. Căn cứ pháp lý | - Luật Bảo hiểm y tế 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; - Luật Việc làm 2013 ngày 16/11/2013 của Quốc hội; - Luật 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội; - Luật Bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội; - Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ; - Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 ngày 25/6/2015 của Quốc hội; - Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị định 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ; - Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư 01/2013/TT-BVHTTDL ngày 02/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Quyết định 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ; - Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020 của Chính phủ; - Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. |