
Vi bằng bao gồm những nội dung nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi thuê một căn hộ nhưng chủ nhà đơn phương cắt điện, nước. Nếu lập vi bằng, tôi cần cung cấp những tài liệu gì để đảm bảo vi bằng có giá trị?
MỤC LỤC
1. Nội dung của vi bằng bao gồm những gì?
3. Cấp bản sao vi bằng trong các trường hợp nào?
Trả lời:
1. Nội dung của vi bằng bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 40 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của vi bằng như sau:
“Điều 40. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
1. Vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt, có nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;
b) Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
c) Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng;
d) Họ, tên người tham gia khác (nếu có);
đ) Nội dung yêu cầu lập vi bằng; nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận;
e) Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;
g) Chữ ký của Thừa phát lại, dấu Văn phòng Thừa phát lại, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người yêu cầu, người tham gia khác (nếu có) và người có hành vi bị lập vi bằng (nếu họ có yêu cầu).
Vi bằng có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự; vi bằng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ; số lượng bản chính của mỗi vi bằng do các bên tự thỏa thuận.
2. Kèm theo vi bằng có thể có các tài liệu chứng minh; trường hợp tài liệu chứng minh do Thừa phát lại lập thì phải phù hợp với thẩm quyền, phạm vi theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể về mẫu vi bằng.”
2. Lập vi bằng ở đâu?
Căn cứ quy định Điều 3 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về công việc Thừa phát lại được làm như sau:
“Điều 3. Công việc Thừa phát lại được làm
1. Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.
3. Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
4. Tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.”
Theo như quy định thì việc lập vi bằng là công việc của Thừa phát lại.
Theo đó thì thừa phát lại được lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định và thực hiện một số công việc khác theo quy định.
Có thể lập vi bằng tại các tổ chức hành nghề thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại được cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Cấp bản sao vi bằng trong các trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 42 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về cấp bản sao vi bằng như sau:
“Điều 42. Cấp bản sao vi bằng
1. Việc cấp bản sao vi bằng do Văn phòng Thừa phát lại đang lưu trữ bản chính vi bằng đó thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc cung cấp hồ sơ vi bằng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng;
b) Theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập.
2. Người yêu cầu cấp bản sao vi bằng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải trả chi phí cấp bản sao vi bằng theo mức sau đây: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang là 03 nghìn đồng.”
Theo như quy định thì Văn phòng Thừa phát lại sẽ lưu trữ các vi bằng đã được lập.
Do đó, việc cấp bản sao vi bằng do Văn phòng Thừa phát lại đang lưu trữ bản chính vi bằng đó thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc cung cấp hồ sơ vi bằng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng;
- Theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập.
Trường hợp bạn thuê một căn hộ nhưng chủ nhà đơn phương cắt điện, nước. Nếu lập vi bằng, bạn cần cung cấp:
- Hợp đồng thuê nhà; chứng minh quyền lợi của bạn đối với căn hộ.
- Biên lai thanh toán tiền thuê, điện, nước; xác nhận bạn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Hình ảnh, video ghi nhận thực tế mất điện, nước; làm bằng chứng về hành vi vi phạm.
- Tin nhắn, email, văn bản trao đổi với chủ nhà; nếu có yêu cầu hoặc phản hồi về việc bị cắt điện, nước.
- Nhân chứng (nếu có); người có thể xác nhận tình trạng bị cắt điện, nước.
Vi bằng này có thể dùng làm chứng cứ khi khiếu nại hoặc khởi kiện để yêu cầu chủ nhà khắc phục và bồi thường thiệt hại.
Trân trọng./