THỦ TỤC XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4:Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

2. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi thuận lợi, phù hợp không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

3. Thành phần hồ sơ

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theoThông tư số 66/2023/TT-BCA).

*Lưu ý: Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn.

4. Thời hạn giải quyết

Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn không quá 1/2 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưvà trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp thông tin không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Đối tượng thực hiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác nhận thông tin về cư trú.

6. Cơ quan thực hiện

Công an cấp xã.

7. Kết quả thực hiện

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);

- Trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải văn bản trả lời và nêu rõ lý do(mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).

8. Lệ phí

Không thu lệ phí.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).

10. Căn cứ pháp lý

- Luật Cư trú 2020;

- Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an;

- Thông tư 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an;

- Thông tư 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an;

- Thông tư 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công;

- Thông tư 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ Công an;

- Quyết định 320/QĐ-BCA ngày 16/01/2024 của Bộ Công an.

Góp ý