1. Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bước 3: Tiến hành hòa giải. Căn cứ Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn như sau: - Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, trước khi tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, khi xét thấy cần thiết; Thẩm phán có thể tham khảo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em về hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con có liên quan đến vụ án. - Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; Giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình. - Trường hợp sau khi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ. (căn cứ theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 khi có đầy đủ các điều kiện sau đây: - Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn; - Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con; - Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con. Lưu ý: Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì: Tòa án đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. (căn cứ theo khoản 4, khoản 5 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) |
2. Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
3. Thành phần hồ sơ | - Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền giải quyết hoặc theo quy định của pháp luật); - Giấy đăng ký kết hôn (bản sao có công chứng); - Bản sao giấy tờ tùy thân của vợ/chồng (CMND, CCCD hoặc hộ chiếu); - Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn (nếu có); - Giấy khai sinh của con chung (nếu có); - Giấy tờ chứng minh tài sản chung (giấy tờ nhà, đất; giấy tờ sở hữu xe; cổ phần, cổ phiếu;...) nếu có yêu cầu phân chia tài sản; - Giấy tờ chứng minh nợ chung (giấy vay, mượn tiền; hợp đồng vay tín dụng;...) nếu có yêu cầu phân chia nợ chung. |
4. Thời hạn giải quyết | Thông thường thời hạn thực hiện từ 01 - 02 tháng kể từ ngày Tòa án có thẩm quyền thụ lý nhưng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tùy thuộc vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ. |
5. Đối tượng thực hiện | Các cá nhân (công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài). |
6. Cơ quan thực hiện | Vợ hoặc chồng nộp hồ sơ xin thuận tình ly hôn tới Tòa án nhân dân cấp quận/huyện - nơi đăng ký thường trú/tạm trú hoặc nơi làm việc của vợ hoặc chồng. Nếu hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh (ví dụ: vợ/chồng là người nước ngoài). |
7. Kết quả thực hiện | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự. |
8. Lệ phí | Theo danh mục án phí, lệ phí Toà án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2026, mức lệ phí ly hôn thuận tình, tức lệ phí không có giá ngạch, được quy định là 300.000 đồng. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền giải quyết hoặc theo quy định của pháp luật). |
10. Căn cứ pháp lý | - Luật Hôn nhân và gia đình 2014; - Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; - Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 14. |