
Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi có một cơ sở sản xuất dự kiến phát sinh nước thải sinh hoạt khoảng 60 m³/ngày. Vậy trong trường hợp này, cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho cơ sở của tôi?
MỤC LỤC
1. Giấy phép môi trường là gì?
Trả lời:
1. Giấy phép môi trường là gì?
Căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về giấy phép môi trường như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
8. Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
…”
Như vậy, giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Giấy phép này cho phép chủ thể được xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải hoặc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, đồng thời kèm theo những yêu cầu và điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?
Ngày 12/06/2025 Chính phủ ban hành Nghị định 131/2025/NĐ-CP quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Trong đó, theo khoản 1 Điều 26 đã nêu chi tiết về Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
“Điều 26. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Cấp giấy phép môi trường theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc các nhóm I, II, III quy định tại các Phụ lục III, IV và V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có phát sinh nước thải sinh hoạt xả ra môi trường phải được xử lý với tổng lưu lượng từ 50 m3/ngày trở lên;
b) Có phát sinh nước thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý đối với những cơ sở, dự án thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP). Riêng loại hình chăn nuôi gia súc, giết mổ gia súc, gia cầm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Có phát sinh nước thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý với tổng lưu lượng từ 10 m3/ngày trở lên;
d) Có phát sinh nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý quy định tại điểm a và điểm c khoản này với tổng lưu lượng từ 50 m3/ngày trở lên;
đ) Có phát sinh khí thải xả ra môi trường phải được xử lý với tổng lưu lượng từ 2.000 m3/giờ trở lên khi đi vào vận hành chính thức;
e) Có phát sinh thường xuyên chất thải nguy hại với tổng khối lượng từ 100 kg/tháng trở lên hoặc từ 1.200 kg/năm trở lên và có phát sinh nước thải hoặc khí thải phải xử lý xả ra môi trường trong quá trình vận hành.
…”
Dẫn chiếu, theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 109 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định như sau:
“Điều 39. Đối tượng phải có giấy phép môi trường
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn giấy phép môi trường khi thuộc trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thực hiện các biện pháp huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó với tình huống khẩn cấp về thiên tai, thi công các công trình phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.”
Theo đó, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được xác định đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc nhóm I, II, III theo quy định tại các Phụ lục III, IV, V của Nghị định 08/2022/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung). Cụ thể, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp phép khi dự án, cơ sở thuộc diện phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, trong các trường hợp: Có phát sinh nước thải sinh hoạt từ 50 m³/ngày trở lên; phát sinh nước thải công nghiệp thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; phát sinh nước thải công nghiệp từ 10 m³/ngày trở lên; phát sinh tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt và công nghiệp từ 50 m³/ngày trở lên; phát sinh khí thải với tổng lưu lượng từ 2.000 m³/giờ trở lên; hoặc phát sinh thường xuyên chất thải nguy hại từ 100 kg/tháng (1.200 kg/năm) trở lên kèm theo nước thải, khí thải phải xử lý.
Trong trường hợp trên của bạn, thì căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 131/2025/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 12/06/2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, nếu dự án hoặc cơ sở có phát sinh nước thải sinh hoạt từ 50 m³/ngày trở lên thì thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Vì vậy, cơ sở của tôi sẽ do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và cấp giấy phép môi trường.
Trân trọng./.