
Tạm đình chỉ công việc được áp dụng trongtrường hợp nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Gần đây, một đồng nghiệp của tôi bị công ty ra quyết định tạm đình chỉ công việc trong lúc chờ xác minh hành vi vi phạm. Tôi chưa biết rõ trường hợp nào sẽ bị tạm đình chỉ công việc theo quy định của pháp luật. Vậy, tạm đình chỉ công việc được áp dụng trong những trường hợp nào?
MỤC LỤC
1. Tạm đình chỉ công việc là gì?
2. Tạm đình chỉ công việc được áp dụng trong trường hợp nào?
Trả lời:
1. Tạm đình chỉ công việc là gì?
Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể về khái niệm “Tạm đình chỉ công việc”. Tuy nhiên, có thể hiểu “Tạm đình chỉ công việc” là biện pháp do người sử dụng lao động áp dụng nhằm yêu cầu người lao động ngừng thực hiện công việc trong một khoảng thời gian nhất định, để phục vụ cho việc xem xét, xác minh hành vi vi phạm mà nếu người lao động tiếp tục làm việc có thể gây cản trở quá trình điều tra, xử lý.
2. Tạm đình chỉ công việc được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
“Điều 128. Tạm đình chỉ công việc
1. Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.”
Theo đó, người sử dụng lao động chỉ có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động trong 01 trường hợp là khi người lao động vi phạm nội quy lao động.
Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Vụ việc vi phạm kỷ luật lao động có những tình tiết phức tạp;
- Nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh;
- Chỉ được tạm đình chỉ công việc của người lao động sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người đó là thành viên.
Trân trọng./.