
Sổ tay giám sát ngân hàng là gì? Ai có thẩm quyền ban hành sổ tay giám sát ngân hàng để hướng dẫn nghiệp vụ về giám sát ngân hàng?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là trưởng phòng quản lý rủi ro của một ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Trong quá trình đảm bảo tuân thủ các quy định và chuẩn mực liên quan đến giám sát ngân hàng, tôi nhận thấy cần phải hiểu rõ về sổ tay giám sát ngân hàng để áp dụng đúng quy trình và tiêu chuẩn vào công việc hàng ngày. Nên tôi muốn hỏi sổ tay giám sát ngân hàng là tài liệu gì và ai có thẩm quyền ban hành sổ tay này nhằm cung cấp hướng dẫn chi tiết về nghiệp vụ giám sát ngân hàng?
Trả lời:
1. Sổ tay giám sát ngân hàng là gì?
Sổ tay giám sát ngân hàng được quy định tại khoản 17 Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-NHNN như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
17. Sổ tay giám sát ngân hàng là tài liệu hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành, tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu;
b) Hướng dẫn về hoạt động giám sát;
c) Các công cụ hỗ trợ giám sát;
d) Các biện pháp xử lý trong giám sát ngân hàng;
đ) Hồ sơ giám sát ngân hàng.”
Kết luận: sổ tay giám sát ngân hàng là một công cụ quan trọng nhằm đảm bảo an toàn, ổn định của hệ thống ngân hàng, bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền và góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
2. Ai có thẩm quyền ban hành sổ tay giám sát ngân hàng để hướng dẫn nghiệp vụ về giám sát ngân hàng?
Thẩm quyền ban hành sổ tay giám sát ngân hàng được quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-NHNN như sau:
“Điều 24. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
4. Căn cứ quy định tại Thông tư này, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quyết định ban hành Sổ tay giám sát ngân hàng để hướng dẫn nghiệp vụ về giám sát ngân hàng theo quy định tại Thông tư này và Danh sách các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tầm quan trọng hệ thống.”
Như vậy, theo quy định, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền ban hành sổ tay giám sát ngân hàng, nhằm cung cấp hướng dẫn chi tiết về nghiệp vụ giám sát hoạt động ngân hàng.
3. Đối tượng giám sát ngân hàng bao gồm những đối tượng nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-NHNN quy định thì đối tượng giám sát ngân hàng bao gồm:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
4. Đối tượng giám sát ngân hàng bao gồm:
a) Đối tượng giám sát an toàn vi mô bao gồm:
(i) Tổ chức tín dụng, trừ ngân hàng chính sách thực hiện theo các quy định của pháp luật;
(ii) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Chi nhánh của tổ chức tín dụng. Đối với phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân thì giám sát thông qua quỹ tín dụng nhân dân. Đối với phòng giao dịch của các tổ chức tín dụng khác thì giám sát chung thông qua chi nhánh quản lý phòng giao dịch đó;
(iv) Đối tượng khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
b) Đối tượng giám sát an toàn vĩ mô là hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó bao gồm nhóm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tầm quan trọng hệ thống và nhóm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân theo loại hình hoạt động, loại hình sở hữu.”
Trân trọng./.