Công ty Luật TNHH một thành viên và Công ty TNHH một thành viên tư vấn luật có gì giống và khác nhau?

Công ty Luật TNHH một thành viên và Công ty TNHH một thành viên tư vấn luật có gì giống và khác nhau?

Công ty Luật TNHH một thành viên và Công ty TNHH một thành viên tư vấn luật có gì giống và khác nhau?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi muốn thành lập một công ty để hoạt động trong lĩnh vực pháp lý, vậy tôi nên chọn thành lập công ty Luật TNHH một thành viên hay Công ty TNHH một thành viên tư vấn luật? Mong Luật sư giải đáp giúp tôi.

MỤC LỤC

1. Thế nào là Công ty Luật TNHH một thành viên, Công ty TNHH một thành viên tư vấn luật?

2. Điểm giống nhau

3. Điểm khác nhau

 

Trả lời:

1. Thế nào là Công ty Luật TNHH một thành viên, Công ty TNHH một thành viên tư vấn luật?

- Công ty Luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một Luật sư thành lập và làm chủ sở hữu.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tư vấn luật là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty) hoạt động chủ yếu về lĩnh vực pháp luật. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Điểm giống nhau

- Cả hai đều là công ty TNHH một thành viên.

- Đều có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý.

3. Điểm khác nhau

STT

Tiêu chí

Công ty Luật TNHH

một thành viên

Công ty TNHH

một thành viên tư vấn luật

1

Bản chất

-Là một tổ chức hành nghề luật sư.

(khoản 1 Điều 32 Luật Luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung 2012)

- Phải đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Luật sư và thực hiện đăng ký tại Sở Tư pháp.

- Được cung cấp các dịch vụ pháp lý như tư vấn, tố tụng.

- Được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Không được cung cấp các giấy tờ pháp lý về tố tụng.

2

Tên gọi

Do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Ví dụ: Công ty Luật TNHH MTV ABC

(khoản 5 Điều 34 Luật Luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung 2012)

Phải bao gồm 02 yếu tố: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.

Ví dụ: Công ty TNHH MTV tư vấn luật ABC

(khoản 1 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020)

3

Giấy phép kinh doanh

Giấy đăng ký hoạt động

(khoản 4 Điều 35 Luật Luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung 2012)

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

(khoản 2 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)

4

Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh

Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên.

(khoản 1 Điều 35 Luật Luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung 2012)

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

(Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

5

Cơ quan quản lý

Sở Tư pháp

Sở Kế hoạch và đầu tư

Như vậy, bạn có thể thành lập Công ty Luật TNHH một thành viên để hoạt động nếu bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại khoản 3 Điều 32 Luật Luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung 2012. Còn trong trường hợp bạn chưa có đầy đủ các điều kiện trên thì bạn có thể thành lập Công ty TNHH một thành viên tư vấn luật theo Luật Doanh nghiệp 2020 và cũng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Luật này.

Trân trọng./.

 

Góp ý