Con dấu của doanh nghiệp là gì? Chữ ký số là gì? Dấu của doanh nghiệp được quy định thực hiện như thế nào?

Con dấu của doanh nghiệp là gì? Chữ ký số là gì? Dấu của doanh nghiệp được quy định thực hiện như thế nào?

Con dấu của doanh nghiệp là gì? Chữ ký số là gì? Dấu của doanh nghiệp được quy định thực hiện như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Doanh nghiệp tôi có hợp đồng dịch vụ với đối tác là người nước ngoài; do đó, việc các bên trực tiếp ký hợp đồng và đóng dấu của doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên, gần đây, tôi có nghe đến việc sử dụng chữ ký số nhưng không hiểu rõ chữ ký này là gì? Con dấu của doanh nghiệp là gì? Và pháp luật hiện hành quy định như thế nào về dấu của doanh nghiệp? Mong Luật sư giải đáp!

MỤC LỤC

1. Con dấu của doanh nghiệp là gì?

2. Chữ ký số là gì?

3. Dấu của doanh nghiệp được quy định thực hiện như thế nào?

 

Trả lời:

1. Con dấu của doanh nghiệp là gì?

Hiện nay không có quy định cụ thể về khái niệm con dấu của doanh nghiệp; tuy nhiên, dựa trên các quy định khác của pháp luật về doanh nghiệp thì có thể hiểu,con dấu của doanh nghiệp là công cụ được doanh nghiệp sử dụng để đóng lên các văn bản, giấy tờ pháp lý của mình. Qua đó, có thể thấy rằng, con dấu không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với việc phân biệt các chủ thể kinh doanh trong quá trình hoạt động mà còn góp phần hỗ trợ doanh nghiệp rút gọn thủ tục cũng như bảo đảm được quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

2. Chữ ký số là gì?

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của thông tin điện tử, việc xác minh danh tính và bảo đảm tính xác thực, toàn vẹn của thông tin là yêu cầu then chốt. Chữ ký số là chữ ký điện tử dựa trên công nghệ hiện đại đã trở thành công cụ pháp lý quan trọngđáp ứng các yêu cầu này và được quy định cụ thể tại khoản 12 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...

12. Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.

Như vậy, chữ ký số được hình thành dựa trên thuật toán khóa không đối xứng, trong đó bao gồm: Khóa bí mật được dùng để ký và khóa công khai với mục đích kiểm tra, xác minh chữ ký này. Thông qua cơ chế sử dụng linh hoạtthuật toán trên, chữ ký số đã tạo nền tảng tin cậy cho các giao dịch điện tử, bảo đảm tính xác thực, toàn vẹn và chống chối bỏ. Tuy nhiên, chữ ký số không mã hóa nội dung, do đó nếu muốn giữ bí mật thông tin, dữ liệu, cần áp dụng đồng thời các biện pháp bảo mật khác.

3. Dấu của doanh nghiệp được quy định thực hiện như thế nào?

Dấu của doanh nghiệp được quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Hiện nay, theo pháp luật về doanh nghiệp, có hai loại dấu chính mà doanh nghiệp có thể sử dụng bao gồm: Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu và dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Cần lưu ý rằng, pháp luật trao cho doanh nghiệp quyền chủ động lựa chọn loại, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác theo quy định và đồng thời, đặt ra các yêu cầu chặt chẽ về trách nhiệm quản lý, lưu giữ và sử dụng dấu theo Điều lệ công ty hoặc quy chế nội bộ. Quy định như vậy không những phù hợp với xu hướng hội nhập phát triển chung của thế giới mà còn đảm bảo, duy trì tính minh bạch, hợp pháp trong các giao dịch cũng như quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý