
Đất trồng cây hằng năm là gì?Có được phép chuyển sang đất ở hay không?
Đất trồng cây hằng năm là loại đất được sử dụng để canh tác các loại cây có thời gian sinh trưởng ngắn, thường thu hoạch trong vòng một năm. Vậy loại đất này có được phép chuyển sang đất ở không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
MỤC LỤC
1. Đất trồng cây lâu năm là gì?
2. Đất trồng cây lâu năm có được phép chuyển sang đất ở hay không?
3. Cơ quan cho phép chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
4. Thủ tục chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
Trả lời:
1. Đất trồng hằng lâu năm là gì?
Hiện nay, Thông tư 08/2024/TT-BTNMT không còn định nghĩa cụ thể đất trồng cây hằng năm là gì ngoài quy định ký hiệu của loại đất này là CHN.
Tuy nhiên, trước đó, đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm đều là các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Theo phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT giải thích về các loại đất này như sau:
- Đất trồng cây hàng năm: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá 05 năm và cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ.
Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
2. Đất trồng cây hằng năm có được phép chuyển sang đất ở hay không?
Đất trồng cây hằng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024.
Trong đó, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 3, 5, 6 Điều 116 Luật Đất đai 2024 như sau:
- Đối với danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi thì căn cứ vào:
+ Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được phê duyệt và quyết định đầu tư hoặc;
+ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời cùng quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc;
+ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc;
+ Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Đối với dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì căn cứ vào:
+ Quyết định đầu tư theo quy định về đầu tư công hoặc;
+ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời cùng quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc;
+ Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, đất trồng cây lâu năm có thể được chuyển đổi sang đất ở nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan cho phép chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
4. Thủ tục chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất thổ cư
Căn cứ quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
Bước 3: Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
Bước 5: Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.
Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Trân trọng./.