Người sử dụng đất không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với những loại đất nào?

Người sử dụng đất không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với những loại đất nào?

Người sử dụng đất không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với những loại đất nào?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, một số loại đất được miễn hoặc không phải nộp loại thuế này. Vậy cụ thể, những loại đất nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

MỤC LỤC

1. Những trường hợp nào thì người sử dụng đất không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

2.  Những loại đất nào 50 năm không gia hạn vẫn được tiếp tục sử dụng?

 

Trả lời:

1. Những trường hợp nào thì người sử dụng đất không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:

(i) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:

- Đất giao thông, thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi.

- Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được UBND cấp tỉnh quyết định bảo vệ.

- Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thuỷ điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

(ii) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

(iii) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

(iv) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

(v) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.

(vi) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.

(vi) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh gồm:

- Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân.

- Đất làm căn cứ quân sự.

- Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh.

- Đất làm ga, cảng quân sự.

- Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.

- Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân.

- Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí.

- Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân.

- Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

- Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.

(viii) Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

2.  Những loại đất nào 50 năm không gia hạn vẫn được tiếp tục sử dụng?

Căn cứ Điều 172 Luật Đất đai 2024, quy định về một số loại đất 50 năm không gia hạn vẫn được tiếp tục sử dụng như sau:

TT

Các trường hợp

Thời hạn

Xử lý khi hết thời hạn

1


Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau:

- Đất trồng cây hằng năm

- Đất nuôi trồng thủy sản

- Đất làm muối

- Đất trồng cây lâu năm

- Đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức

Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm

Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm

Không phải làm thủ tục gia hạn

2

Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp

Không quá 50 năm

Nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê nhưng không quá 50 năm

3

Tổ chức được giao đất, cho thuê đất để làm dự án có sử dụng đất

Được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm

Nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê nhưng không quá 50 năm

Tổ chức được giao đất, cho thuê đất để làm dự án có sử dụng đất với thời hạn hoạt động > 50 năm

Giao, cho thuê đất theo thời hạn dự án nhưng không quá 70 năm

Nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê nhưng không quá 70 năm

Tổ chức được giao đất, cho thuê đất không phải lập dự án đầu tư

Được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm

      

4

Đất cho thuê để xây trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Không quá 99 năm

Nếu có nhu cầu đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác

Thời hạn gia hạn/cho thuê đất khác: Không quá 99 năm

 

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý